Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5222/QĐ-UBND ngày  10 tháng 12 năm 2019 
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
| 
             TT  | 
            
             Tên hồ sơ  | 
            
             Số lượng  | 
            
             Ghi chú  | 
        
| 
             1  | 
            
             Phiếu   yêu cầu công chứng  | 
            
             01  | 
            
             Bản chính  | 
        
| 
             2  | 
            
             Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước   công dân/Giấy chứng minh sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam/Hộ chiếu của các   bên tham gia giao dịch  | 
            
             01  | 
            
             Bản sao  | 
        
| 
             3  | 
            
             Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy   tờ thay thế được pháp luật quy định  | 
            
             01  | 
            
             Bản sao  | 
        
| 
             4  | 
            
             Giấy tờ khác có liên   quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có, như: * Một trong những Giấy   tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp là cá   nhân): §  Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn   bản tặng cho tài sản…; §  Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập   tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng, thỏa thuận xác lập chế độ tài   sản của vợ chồng; §  Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng   trong thời kỳ hôn nhân; §  Giấy chứng nhận kết hôn/xác nhận về quan hệ   hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết   hôn); §    Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời   kỳ hôn nhân: Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (trên cơ sở đối chiếu với   thời điểm tạo dựng tài sản)… * Một trong những giấy tờ về thẩm quyền đại   diện: §  Trong trường hợp giao dịch của người chưa   thành niên: ·               Khai sinh; ·               Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch:   Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các   giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên; ·               Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các   giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa   thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật; §  Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp   đồng ủy quyền được lập đúng hình thức quy định. §  Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành   vi: ·               Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực   hành vi dân sự; ·               Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát   giám hộ, đăng ký giám hộ; ·               Văn bản cam kết về việc người   giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực   hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ; * Một trong những Giấy tờ chứng minh tư cách   chủ thể tham gia giao dịch: §  Cá nhân là người Việt Nam cư trú trong nước:   hộ khẩu; §    Cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài:   có các giấy tờ chứng minh theo quy định của pháp luật về quốc tịch như: Giấy   tờ chứng minh nguồn gốc Việt Nam; Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam, thôi   quốc tịch Việt Nam, đăng ký công dân, các giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh   vào Việt Nam…; §    Tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài   (gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh   nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo   quy định của pháp luật về đầu tư): có các giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân   và thẩm quyền quyết định thực hiện giao dịch theo pháp luật về doanh nghiệp,   pháp luật về đầu tư: ·                  Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký   doanh nghiệp/Giấy phép đầu tư; ·                  Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công   chứng theo Điều lệ của doanh nghiệp); ·                  Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản   trị/Đại hội cổ đông/Ban chủ nhiệm hợp tác xã/Đại hội xã viên về việc chấp thuận   hợp đồng giao dịch hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với   giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật   (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật)…; ·                  Điều lệ của doanh nghiệp/hợp tác xã; ·                  Báo cáo tài chính (trong trường hợp chứng minh thẩm   quyền của hội đồng quản trị, hội đồng thành viên, ban chủ nhiệm Hợp tác xã). * Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi: giấy   khám sức khỏe/tâm thần… (trong trường hợp có nghi ngờ về năng lực hành vi của   bên tham gia giao kết hợp đồng); * Chứng minh nhân dân của người làm chứng/người   phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch); * Một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực   hiện quyền của người sử dụng đất: § Giấy tờ xác nhận về   nguồn gốc đất được giao, cho thuê, nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất, tiền   thuê đất, tiền nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối   với trường hợp bên chuyển nhượng là tổ chức có vốn góp nhà nước); § Giấy tờ về việc nộp   tiền thuê đất cho cả thời gian thuê; § Giấy tờ về việc đã   hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định; * Giấy tờ khác có   liên quan đến văn bản yêu cầu chứng nhận mà pháp luật quy định phải có; * Đối với trường hợp   hợp đồng được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: ngoài thành phần nêu   trên thì kèm theo Dự thảo hợp đồng.  | 
            
             01  | 
            
             Bản sao  | 
        
2. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ PHÍ, THÙ LAO CÔNG CHỨNG
| 
             Nơi tiếp nhận và trả kết quả  | 
            
             Thời gian xử lý  | 
            
             Phí và thù lao công chứng  | 
        
| 
             Tổ   chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng).  | 
            
             Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 
  | 
            
             - Phí công chứng:   tính theo thông tư số 257/2016/TT -BTC ngày 11/11/2016, được sửa đổi bằng   thông tư 111/2017/TT-BTC ngày   20/10/2017. Cụ thể: + Dưới 50 triệu đồng: 50 nghìn. + Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100   nghìn. + Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng:0,1%   giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. + Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: 01 triệu   đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 01 tỷ đồng. + Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: 2,2 triệu   đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 03 tỷ đồng. + Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu   đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt   quá 05 tỷ đồng. + Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 5,2   triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch   vượt quá 10 tỷ đồng. + Trên 100 tỷ đồng: 32,2 triệu đồng + 0,02%   của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng   (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). - Thù lao công chứng: Do tổ chức hành nghề công chứng xác định   không vượt quá mức trần thù lao công chứng được Ủy ban nhân dân thành phố Hồ   Chí Minh quy định tại Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21/3/2016. - Chi phí khác: Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng   và tổ chức hành nghề công chứng.  | 
        
3. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
| 
             Bước công việc  | 
            
             Nội dung công việc  | 
            
             Trách nhiệm  | 
            
             Thời gian  | 
            
             Biểu mẫu/Kết quả  | 
            
             Diễn giải  | 
        
| 
             B1 
  | 
            
             Nộp   hồ sơ 
  | 
            
             Tổ   chức, cá nhân (người yêu cầu công chứng)   | 
            
             Giờ hành chính  | 
            
             Theo   mục 1  | 
            
             Thành phần hồ sơ theo mục 1  | 
        
| 
             B2  | 
            
             Tiếp nhận và kiểm tra   hồ sơ  | 
            
             Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc Công chứng viên 
  | 
            
             02 giờ làm việc  | 
            
             BM 01 BM 02 BM 03  | 
            
             Trường hợp việc tiếp nhận   thông qua bộ phận tiếp nhận hồ sơ thì bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Công   chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng; Trường hợp Công   chứng viên trực tiếp nhận thì thực hiện kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu   công chứng: + Nếu hồ sơ yêu cầu   công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ   công chứng; lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo BM 01. + Nếu hồ sơ yêu cầu   công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện   hồ sơ theo BM 02. + Nếu hồ sơ không đủ cơ   sở pháp luật để giải quyết: Công chứng viên lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải   quyết hồ sơ theo BM03.  | 
        
| 
             B3  | 
            
             Soạn thảo hợp đồng công chứng  | 
            
             Công chứng viên  | 
            
             04 giờ làm việc  | 
            
             Dự thảo hợp đồng công chứng  | 
            
             - Trường hợp văn bản   đã được người yêu cầu công chứng soạn thảo sẵn: Công chứng viên kiểm tra dự   thảo văn bản, nếu trong dự thảo văn bản có điều khoản vi phạm pháp luật, trái   đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật,   Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người   yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công   chứng. - Trường hợp văn bản   do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội   dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật,   không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch.  | 
        
| 
             B4  | 
            
             Ký hợp đồng công chứng  | 
            
             Người yêu cầu công chứng  | 
            
             04 giờ làm việc  | 
            
             Dự thảo hợp đồng công chứng  | 
            
             - Người yêu cầu công   chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc Công chứng viên đọc cho người yêu cầu   công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng. Trường hợp người   yêu cầu công chứng có yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Công chứng viên xem xét và thực   hiện việc sửa đổi, bổ sung ngay trong ngày. - Trường hợp người   yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong dự thảo hợp đồng thì ký   vào từng trang của hợp đồng.  | 
        
| 
             B5  | 
            
             Ký chứng nhận  | 
            
             Công chứng  viên  | 
            
             04 giờ làm việc  | 
            
             Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất  | 
            
             Công   chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy   tờ theo quy định để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của   hợp đồng và chuyển bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công chứng.  | 
        
| 
             B6  | 
            
             Trả kết quả  
  | 
            
             Bộ phận thu phí của tổ chức hành nghề công   chứng  | 
            
             02 giờ làm việc  | 
            
             Văn   bản công chứng  | 
            
             Bộ phận thu phí của tổ   chức hành nghề công chứng hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi   phí khác theo quy định, đóng dấu và trả kết quả cho người yêu cầu công chứng.  | 
        
4. BIỂU MẪU 
Các Biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc.
| 
             TT  | 
            
             Mã hiệu  | 
            
             Tên Biểu mẫu  | 
        
| 
             1.  | 
            
             BM 01  | 
            
             Giấy tiếp nhận hồ sơ   và hẹn trả kết quả  | 
        
| 
             2.  | 
            
             BM 02  | 
            
             Phiếu   yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  | 
        
| 
             3.  | 
            
             BM 03  | 
            
             Phiếu   từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  | 
        
5.      HỒ SƠ CẦN LƯU
| 
             TT  | 
            
             Mã hiệu  | 
            
             Tên hồ sơ  | 
        
| 
             1.   | 
            
             BM 01  | 
            
             Giấy tiếp nhận hồ sơ   và hẹn trả kết quả  | 
        
| 
             2.   | 
            
             BM 02  | 
            
             Phiếu   yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ  | 
        
| 
             3.   | 
            
             BM 03  | 
            
             Phiếu   từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ  | 
        
| 
             4.   | 
            
             //  | 
            
             Phiếu   yêu cầu công chứng  | 
        
| 
             5.   | 
            
             //  | 
            
             Hợp   đồng tặng cho quyền sử dụng đất  | 
        
| 
             6.  | 
            
             //  | 
            
             Các   hồ sơ khác (nếu có) theo quy định pháp luật hiện hành  | 
        
6. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
- Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
- Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Hôn nhân và gia đình ngày 19 tháng 6 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015);
- Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
- Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2007);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú ngày 20 tháng 06 năm 2013 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014);
- Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2015);
- Luật Căn cước công dân năm 2014 ngày 20 tháng 11 năm 2014 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
- Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2013);
- Luật Thương mại ngày 14 tháng 06 năm 2005 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006);
- Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 06 năm 2009 (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 09 năm 2009);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016);
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh bất động sản (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2015);
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);
- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp (có hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2015);
- Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 05 năm 2015);
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015);
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2014);
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 03 năm 2017);
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú (có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 06 năm 2014);
- Nghị định 106/2013/NĐ-CP ngày 17 tháng 09 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2013);
- Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2012);
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012);
- Nghị định số 130/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Giấy chứng minh sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 01 năm 2009);
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 09 năm 2007);
- Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2007);
- Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm (có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2007);
- Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng minh nhân dân (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 1999);
- Thông tư số 26/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn trình tự, thủ tục thế chấp và giải chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai (có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015);
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch (có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2016);
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng Công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017);
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP ngày 15 tháng 06 năm 2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 08 năm 2015);
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2014);
- Quyết định số 60/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018);
- Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn Thành phố (có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 03 năm 2016).
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 6 năm 2018).
- Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2019).